Tóm tắt nội dung
THỦ TỤC NHẬP KHẨU THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
Ngày nay, nhập khẩu thực phẩm được sử dụng không còn xa lạ gì với người tiêu dùng. Ngoài thịt bò nhập khẩu, thịt lợn nhập khẩu, còn có các loại cá nhập khẩu…Do sản phẩm thực phẩm nằm trong quy định của bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và phải thực hiện kiểm dịch động vật nên trước khi nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần phải được kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Vậy thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh sẽ như thế nào? Hãy cùng Logistics Solution theo dõi bài viết dưới đây
– – – – – –
ĐỊNH NGHĨA THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
Thực phẩm đông lạnh ở đây có thể hiểu là cấp đông, làm lạnh thật nhanh thực phẩm xuống -40 độ C, rồi đem trữ đông ở -18 độ C. Thời gian làm lạnh càng nhanh càng tốt, điều này sẽ giúp giữ lại được nhiều chất dinh dưỡng hơn trong thực phẩm. Việc này khác với việc bạn mua thịt cá tươi về bỏ vào ngăn đá của tủ lạnh là hàng đông chậm, không phải cấp đông, mặc dù cả 2 đều là làm đông thực phẩm.
– – – – – –
THỦ TỤC NHẬP KHẨU THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được tiến hành theo 05 bước
- Bước 1: Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không
- Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
- Bước 3: Xin giấy phép kiểm dịch động vật
- Bước 4: Đăng kí và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về
- Bước 5: Hồ sơ và thông quan hải quan
Dưới đây, Quý doanh nghiệp cùng đi vào chi tiết từng bước làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh dưới đây
Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không.
Đầu tiên, Quý doanh nghiệp cần kiểm tra xem Công ty/nhà sản xuất của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh đã được đăng ký và có giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay chưa. Việc kiểm tra này rất quan trọng, vì nếu nhà xuất khẩu thực phẩm đông lạnh không có tên trong danh sách, nghĩa là sản phẩm của họ chưa đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam và hàng hóa khó có thể thông quan hải quan được, gây thiệt hại về chi phí. Nên khi Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần tìm những nhà xuất khẩu có đủ điều kiện, có tên trong danh sách hoặc phải làm thủ tục để xin bổ sung tên vào danh sách những nhà sản xuất được phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh sang Việt Nam
Hiện nay có tới 24 nước có trong danh sách được cấp phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam. Quý doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin tại website của Cục Thú Y: www.cucthuy.gov.vn & http://nafiqad.gov.vn
Danh sách các nước đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam
ARGENTINA / ÚC / ÁO / BỈ / BRAZIL / CANADA / ĐAN MẠCH / PHÁP / ĐỨC / HUNGARY / ẤN ĐỘ / IRELAND / ITALY / NHẬT BẢN / HÀN QUỐC / LITHUANIA / MALAYSIA / MEXICO / HÀ LAN / NEW ZEALAND / BA LAN / NGA / TÂY BAN NHA / MỸ
Xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bao gồm:
- Đề nghị cấp Giấy phép
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).
- Giấy kiểm dịch nhập khẩu.
Xin giấy phép kiểm dịch động vật
Nếu các hàng hóa thực phẩm đông lạnh (thịt, cá, nội tạng…) được phép nhập khẩu vào Việt Nam từ nước xuất khẩu, thì Quý doanh nghiệp xin giấy phép kiểm dịch động vật trước khi hàng về.
Hồ sơ xin giấy phép kiểm dịch động vật bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm dịch động vật (theo mẫu)
- Giấy đăng ký kinh doanh (Bản sao công chứng )
- Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan kiểm dịch của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu ( gọi là giấy Healthy certificate)
- Sales Contract, CQ
Trong phạm vi 05(lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm thông báo cho đơn vị nhập khẩu địa điểm, thời gian, nội dung kiểm dịch; kiểm tra vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch đối với lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh đưa về khu cách ly kiểm dịch để kiểm dịch.
Đăng kí và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về
Sau khi có xin được giấy phép kiểm dịch động vật được Cục Thú Y cấp, Quý doanh nghiệp tiến hành đăng kí với Cơ quan kiểm dịch để họ xuống cảng lấy mẫu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm của lô hàng.
Cơ quan kiểm dịch tại một số cảng :
– Tại Hải Phòng: Chi cục Thú y Vùng II (Số 23 đường Đà Nẵng, Q.Ngô Quyền)
– Tại Nội Bài – Hà Nội: Chi cục Thú y Vùng I (Số 50/102 Trường Chinh – Q. Đống Đa, hoặc làm tại Trạm kiểm dịch Nội Bài của Chi cục I đặt tại gần cổng vào Hải quan Nội Bài)
– Tại Tp. Hồ Chí Minh: Chi cục Thú y Vùng VI (521 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình)
Quý doanh nghiệp có thể đăng ký kiểm dịch động vật online trên hệ thống 1 cửa www.vnsw.gov.vn
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
– Giấy đăng ký
– Health Certificate gốc nước xuất khẩu.
– Giấy phép kiểm dịch
– Sales Contract
– Commercial Invoice
– Packing List
Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm lấy mẫu kiểm dịch và báo kết quả.
Thông quan hải quan
Hồ sơ hải quan để thông quan lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Hợp đồng thương mại
- Hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng gói hàng hóa
- Vận tải đơn
- Giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa .
Công việc cuối cùng sau khi thông quan là làm thủ tục thanh lý tờ khai và đổi lệnh ở cảng, là có thể kéo hàng về kho. Chỉ cần Quý doanh nghiệp thực hiện đủ các bước thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bên trên là quá trình thông quan đã được hoàn tất.
– – – – – –
MÃ HS VÀ THUẾ NHẬP KHẨU THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
Mã HS
Quý doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xác định mã HS (HS code) sản phẩm với bất kỳ mặt hàng nhập khẩu nào khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh. Với hàng hóa là nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên chúng đều được xếp chung vào phân CHƯƠNG 02 – Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
MÃ HS | MÔ TẢ HÀNG HÓA | THUẾ NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG (%) | THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI (%) |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ | |||
0202 | Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh. | ||
2021000 | Thịt cả con và nửa con | 30 | 20 |
2022000 | Thịt pha có xương khác | 30 | 20 |
2023000 | Thịt lọc không xương | 21 | 14 |
0203 | Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. | ||
– Tươi hoặc ướp lạnh: | |||
02031100 | – – Thịt cả con và nửa con | 37.5 | 25 |
02031200 | – – Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương | 37.5 | 25 |
02031900 | – – Loại khác | 33 | 22 |
– Đông lạnh: | |||
02032100 | – – Thịt cả con và nửa con | =NKƯĐ *1.5 | 15 |
2032200 | – – Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương | =NKƯĐ *1.5 | 15 |
02032900 | – – Loại khác | =NKƯĐ *1.5 | 15 |
0204 | Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. | ||
02041000 | – Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh | 10.5 | 7 |
– Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh: | |||
02042100 | – – Thịt cả con và nửa con | 10.5 | 7 |
02042200 | – – Thịt pha có xương khác | 10.5 | 7 |
02042300 | – – Thịt lọc không xương | 10.5 | 7 |
02043000 | – Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh | 10.5 | 7 |
– Thịt cừu khác, đông lạnh: | |||
02044100 | – – Thịt cả con và nửa con | 10.5 | 7 |
02044200 | – – Thịt pha có xương khác | 10.5 | 7 |
02044300 | – – Thịt lọc không xương | 10.5 | 7 |
02045000 | – Thịt dê | 10.5 | 7 |
02050000 | Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. | 15 | 10 |
0206 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | ||
02061000 | – Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh | 12 | 8 |
– Của động vật họ trâu bò, đông lạnh | |||
02062100 | – – Lưỡi | 12 | 8 |
02062200 | – – Gan | 12 | 8 |
02062900 | – – Loại khác | 12 | 8 |
02063000 | – Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh | 12 | 8 |
– Của lợn, đông lạnh | |||
02064100 | – – Gan | 12 | 8 |
02064900 | – – Loại khác | 12 | 8 |
02068000 | – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh | 15 | 10 |
02069000 | – Loại khác, đông lạnh | 15 | 10 |
0207 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | ||
– Của gà thuộc loài Gallus domesticus | |||
02071100 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02071200 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 60 | 40 |
02071300 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
020714 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: | ||
02071410 | – – – Cánh | 30 | 20 |
02071420 | – – – Đùi | 30 | 20 |
02071430 | – – – Gan | 30 | 20 |
– – – Loại khác | |||
02071491 | – – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN | 30 | 20 |
02071499 | – – – – Loại khác | 30 | 20 |
– Của gà tây | |||
02072400 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02072500 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 50 | 40 |
02072600 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
020727 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh | ||
02072710 | – – – Gan | 30 | 20 |
– – – Loại khác | |||
02072791 | – – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN | 30 | 20 |
02072799 | – – – – Loại khác | 30 | 20 |
– Của vịt, ngan | |||
02074100 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02074200 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 60 | 40 |
02074300 | – – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02074400 | – – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02074500 | – – Loại khác, đông lạnh | 22.5 | 15 |
– Của ngỗng | |||
02075100 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02075200 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 60 | 40 |
02075300 | – – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02075400 | – – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02075500 | – – Loại khác, đông lạnh | 22.5 | 15 |
02076000 | – Của gà lôi | 60 | 40 |
0208 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | ||
02081000 | – Của thỏ hoặc thỏ rừng | 15 | 10 |
02083000 | – Của bộ động vật linh trưởng | 15 | 10 |
020840 | – Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và con moóc (hải mã) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): | ||
02084010 | – – Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) | 15 | 10 |
02084090 | – – Loại khác | 7.5 | 5 |
02085000 | – Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) | 15 | 10 |
02086000 | – Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae) | 7.5 | 5 |
020890 | – Loại khác | ||
02089010 | – – Đùi ếch | 15 | 10 |
02089090 | – – Loại khác | 7.5 | 5 |
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế nhập khẩu thông thường
- Thuế nhập khẩu ưu đãi
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
– – – – – –
VẬN CHUYỂN THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH NHẬP KHẨU
Nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần lưu ý hơn trong quá trình vận chuyển, lô hàng phải được sử dụng Container lạnh ( 20-40′). Container này có đặc điểm luôn duy trì ổn định nhiệt độ để đảm bảo thực phẩm luôn tươi, không bị hư hỏng. Có 02 hình thức vận chuyển dưới đây:
- Vận chuyển đường biển: Thực phẩm đông lạnh khi vận chuyển đường biển được sử dụng Container lạnh (20 -40′). Tại đây, nhiệt độ luôn được duy trì ổn định đảm bảo thực phẩm luôn tươi, không bị hư hỏng.
- Vận chuyển đường bay: Hình thức vận chuyển này thì vận chuyển lô hàng nhanh hơn nhưng chi phí lại tốn kém hơn. Việc sử dụng đá khô ở nhiệt độ 0 -8 độ, đòi hỏi hàng hóa phải được đóng gói cẩn thận trước khi vận chuyển.
Trên đây là toàn bộ thông tin cho một thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh. Hy vọng nó sẽ giúp Quý doanh nghiệp mới bắt đầu nhập khẩu thực phẩm đông lạnh dễ hiểu và thuận lợi trong lần đầu nhập khẩu thực phẩm đông lạnh. Mọi thắc mắc, tư vấn Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ với Logistics Solution
Hotline: 0913 278 430