Tóm tắt nội dung
THUẾ NHẬP KHẨU RƯỢU VANG
Để nhập khẩu rượu vang, Quý doanh nghiệp cần quan tâm tới các loại thuế nhập khẩu rượu vang như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (VAT). Để phân định được rõ các loại thuế đối với từng loại sản phẩm rượu vang, Quý doanh nghiệp cần biết tới Mã HS của rượu vang. HS code là mã số phân loại được tổ chức Hải Quan thế giới phát hành. Đối với mỗi HS code rượu vang lại có thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng khác nhau. Với thuế giá trị gia tăng cho các loại rượu vang nhập khẩu là 10%, thuế nhập khẩu thông thường: 75%. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu vang dưới 20 độ : 35%; rượu vang trên 20 độ: 65%. Vậy cách tính các thuế nhập khẩu rượu vang như thế nào? Mã HS rượu vang bao gồm những mã nào? Quý doanh nghiệp hãy cùng Logistics Solution đi chi tiết theo bài viết dưới đây
– – – – – – – –
HS CODE VÀ THUẾ NHẬP KHẨU RƯỢU VANG
HS code rượu vang
Rượu vang thuộc chương 22 nhóm 04
Các loại thuế nhập khẩu rượu vang
Các loại thuế phải nộp khi làm thủ tục nhập khẩu rượu vang vào Việt Nam:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế nhập khẩu thông thường
- Thuế nhập khẩu ưu đãi
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Dưới đây là bảng Thuế nhập khẩu rượu vang vào Việt Nam:
HS code | Mô tả hàng hóa | Thuế GTGT (VAT) % | Thuế nhập khẩu thông thường % | Thuế nhập khẩu ưu đãi % |
2204 – Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. | ||||
22041000 | – Rượu vang nổ (1) | 10 | 75 | 50 |
Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||||
220421 | – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: | |||
Rượu vang: | ||||
22042111 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042113 | – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042114 | – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||||
22042121 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042122 | – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
220422 | – Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không vượt quá 10 lít: | |||
Rượu vang: | ||||
22042211 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042212 | – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042213 | – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042221 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||||
22042221 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042222 | – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
220429 | – Loại khác: | |||
Rượu vang: | ||||
22042911 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042913 | – Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042914 | – Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tíc | 10 | 75 | 50 |
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||||
22042921 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22042922 | – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
220430 | – Hèm nho khác: | |||
22043010 | – Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
22043020 | – Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích | 10 | 75 | 50 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Áp dụng Biểu thuế ban hành tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2016 có thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tuỳ theo nồng độ, cụ thể:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất |
2 |
Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
55 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
60 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
65 |
|
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
30 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
35 |
CHI TIẾT HS CODE VÀ THUẾ NHẬP KHẨU MÃ HS 22042111 – RƯỢU VANG – CÓ NỒNG ĐỘ CỒN KHÔNG QUÁ 15% TÍNH THEO THỂ TÍCH
>>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu rượu vang
– – – – – – – –
CÁCH TÍNH CÁC LOẠI THUẾ NHẬP KHẨU RƯỢU VANG
Thuế nhập khẩu
Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu
Trong đó:
- Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng rượu vang khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.
- Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2021 của Bộ tài chính ban hành
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Đối với hàng rượu vang nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng vào Việt Nam là : 10%
Tiền thuế VAT = (Giá trị lô hàng + thuế nhập khẩu) *10%
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính theo giá tính thuế của hàng hóa chịu thuế và thuế suất với công thức số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt = giá trị tính thuế của hàng hóa chịu thuế x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa đó tại thời điểm tính thuế.
– – – – – – – –
Trên đây là các loại thuế nhập khẩu rượu vang Quý doanh nghiệp cần quan tâm khi muốn nhập khẩu rượu vang về tiêu thụ tại thị trường Việt Nam. Với mỗi một thị trường nhập khẩu rượu vang lại có những Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam nhằm tạo thuận lợi trong thuế nhập khẩu ưu đãi. Cần tư vấn chi tiết thủ tục nhập khẩu rượu vang từ các nước trên thế giới, Quý doanh nghiệp đừng ngại ngần liên hệ với Logistics Solution
Holtine: 0913 278 430